Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai, mũi, họng): Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg, cách 8 giờ một lần, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
Nếu cần, trẻ em 6 -10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn (như dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống).
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 -12 giờ đề điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phật.
Bệnh nhân suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.
Dị ứng các cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng Fabamox 1000 DT
Phải định ky kiểm tra chức năng gan thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phai ngưng liệu pháp amoxicilin và ngaY lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticqid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa co bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhĩ khi dùng amoxicilin chó người mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Fabamox 1000 DT
Thường gặp: Ngoại ban.
Ít gặp: Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hộl chứng Stevens- Johnson.
Hiếm gặp: Gan: Tăng nhẹ SGOT; Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt; Máu: Thiếu mau, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Tương tác thuốc:
Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol.tetracyclin.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.