Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
Một số trường hợp viêm thận-bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết penicilinase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết penicilinase), Streptococcus pyogenes.
Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết penicilinase); bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc dị ứng với các thành phần khác của chế phẩm thuốc.
Liều dùng - cách dùng:
Dùng uống theo chỉ định của bác sĩ.
Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 400mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Điều trị lậu 400mg – 800mg/lần (dùng 1 lần duy nhất ).
Trẻ em >6 tháng – 12 tuổi dùng 8mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Thời gian điều trị từ 5 – 14 ngày tùy từng trường hợp của bệnh.